Chiều 9/8, đa số trường top trên công bố điểm chuẩn, trong đó cao nhất vẫn là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội).

Để giành một suất vào khoa Đông Phương học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn), thí sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) phải đạt 28,5 điểm. Năm ngoái khoa này lấy 27,25, đứng thứ hai trong top trường có điểm chuẩn cao nhất.

Điểm chuẩn cao thứ hai là khoa Khoa học máy tính (Đại học Bách khoa Hà Nội) với 27,42 cho các tổ hợp xét tuyển. Tất cả 54 ngành, chương trình đào tạo của trường đều lấy từ 20 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 2 điểm.

Khối trường quân đội tụt từ vị trí thứ nhất năm ngoái xuống thứ ba, cao nhất là 27,09 với thí sinh nữ ngành Ngôn ngữ Anh, Đại học Khoa học quân sự. Trường Sĩ quan Phòng hóa chỉ lấy 15 điểm – thấp hơn năm ngoái tới 5-6 điểm.

Khối quân đội cũng có sự chênh lệch điểm chuẩn rất lớn giữa các khu vực. Mức chênh thấp nhất 1 điểm, cao nhất là ngành Luật tổ hợp A01 của Học viện Biên phòng thí sinh miền Bắc lấy 23,15, thí sinh quân khu 7 chỉ lấy 16,25.

Đại học vùng miền tiếp tục lấy điểm chuẩn rất thấp. Tại Đại học Thái Nguyên, phần lớn khoa ngành lấy đầu vào 13-15, trung bình mỗi môn thi chỉ 4-5 điểm.

Do mục tiêu chính của kỳ thi THPT quốc gia năm nay là xét tốt nghiệp, sau đó mới xét tuyển đại học nên đề thi dễ hơn, điểm thi cũng cao hơn năm ngoái. Điểm trúng tuyển của hầu hết trường tăng trung bình 2 điểm.

STT Tên khoa/trường  Điểm chuẩn (thấp nhất – cao nhất)
1 Đại học Ngân hàng TP HCM 15,56-22,8
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 20-27,42
3 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 14-23,1
4 Học viện Kỹ thuật quân sự 22,35-26,35
5 Học viện Quân y 22,1-26,65
6 Học viện Khoa học quân sự 18,64-27,08
7 Học viện Biên phòng 16,25-26,75
8 Học viện Hậu cần 21,85-26,35
9 Học viện Phòng không – Không quân 15,05-23,55
10 Học viện Hải quân 21-21,7
11 Trường Sĩ quan chính trị 20,75-26,5
12 Trường Sĩ quan lục quân 1 22,3
13 Trường Sĩ quan lục quân 2 21,05-22,85
14 Trường Sĩ quan pháo binh 17,25-20,35
15 Trường Sĩ quan công binh 18,65-18,75
16 Trường Sĩ quan thông tin 18,75-19,4
17 Trường Sĩ quan không quân 16
18 Trường Sĩ quan tăng thiết giáp 18,7-20,85
19 Trường Sĩ quan đặc công 19,6-19,9
20 Trường Sĩ quan phòng hóa 15
21 Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự 22,7-23,1
22 Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM 16-20,25
23 Đại học Công nghệ TP HCM 16-22
24 Đại học Nha Trang 15-21
25 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM 17-21
26 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23
27 Đại học Nông Lâm TP HCM 15-21,25
28 Học viện Ngân hàng 21,5-24,75
29 Đại học Kinh tế TP HCM 21,6-25,1
30 Đại học Kinh tế quốc dân 21,5-26,15
31 Đại học Y Hà Nội 19,9-26,75
32 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-26,4
33 Đại học Kinh tế – Luật TP HCM 20,4-25,7
34 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 17-25,2
35 Đại học Ngoại thương 25,75-34,3 (Tiếng Anh hệ số 2)
36 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-34 (Tiếng Anh hệ số 2)
37 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 15,11-23
38 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 19,5-23
39 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-23,55
40 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 16,54-23,63
41 Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 14-20,55
42 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 14-19,5
43 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) 17-17,3
44 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 18-23,65
45 Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) 16,15-19,75
46 Học viện An ninh nhân dân 19,79-26,64
47 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20-25,85
48 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22,75
49 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-28,5
50 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,07-35,5
51 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,5-31,06 (Tiếng Anh hệ số 2)
52 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22
53 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21,2-25,5
54 Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21-25,6
55 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-20,5
56 Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16
57 Học viện Cảnh sát nhân dân 19,62-27,12
58 Học viện Tài chính 21,25-23,55
59 Đại học Mở TP HCM 15-22,85
60 Đại học Thủ Dầu Một 14-20
61 Đại học Y Dược Thái Bình 18-24,6
62 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 18-23,25
63 Đại học Công nghiệp TP HCM 16-21,5
64 Đại học Luật Hà Nội 15,25-27,25
65 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17-20
66 Đại học Công nghiệp Hà Nội 16-23,1
67 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 14-18,75
68 Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) 20-25,3
69 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-23
70 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-25
71 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-22,85
72 Đại học Hà Nội 20,03-33,85
73 Đại học Y dược TP HCM 18,5-26,7
74 Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 13,5-16
75 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 13,5-15
76 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 13-20
77 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 18-19
78 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên 18-23,6
79 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 13,5-19
80 Đại học CNTT và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 13-16
81 Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 13-20,5
82 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 13,5-14
83 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 13-13,5
84 Đại học Luật TP HCM 17-23
85 Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM 23-26 (Năng khiếu hệ số 2)
86 Đại học Mỹ thuật TP HCM 24-28 (Năng khiếu hệ số 2)
87 Đại học Bách khoa TP HCM 18-25,75
88 Đại học Thủy lợi 14-19,5
89 Đại học Sư phạm TP HCM 17,5-23,25
90 Đại học Thương mại 20,5-23,7
91 Đại học Sư phạm 2 20-27,5 (Môn chính hệ số 2)
92 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) 19-25,5
93 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,05-25,15
94 Đại học Kiến trúc Hà Nội 14-26,5 (Năng khiếu hệ số 2)
95 Đại học Dược Hà Nội 24,5
96 Đại học Y Dược Hải Phòng 18-23,85
97 Đại học Giao thông Vận tải 14,5-21,5
98 Đại học Công đoàn 14-19,55
99 Đại học Lao động – Xã hội 14-16
100 Học viện Ngoại giao 23,95-33,25 (Tiếng Anh hệ số 2)
101 Học viện Cán bộ TP HCM 18,45-21,15
102 Đại học Văn hóa TP HCM 15-22
103 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 21,05-24,1
104 Đại học Thăng Long 15,1-21,6
105 Đại học Hàng hải 14-27,75 (Tiếng Anh hệ số 2)
106 Học viện Tòa án 20-26
107 Đại học Kiểm sát Hà Nội 15,6-28
108 Đại học Luật (Đại học Huế) 15,5-15,75
109 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 15-21,75
110 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 14,-16,5
111 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 13-15
112 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 15,75-21,75
113 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15-20 (Năng khiếu hệ số 2)
114 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 13-15
115 Đại học Y dược (Đại học Huế) 16,5-25
116 Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) 17 (Năng khiếu hệ số 2)
117 Khoa Du lịch (Đại học Huế) 15,5-18
118 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 13-15
119 Đại học Phòng cháy chữa cháy 24,36-25,92
120 Đại học Cần Thơ 14-23,5

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển với thang 30, một số ngành/chuyên ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2 lấy thang 40.

Khối công an kết hợp cả học bạ, điểm thi THPT quốc gia; trường Luật TP HCM xét học bạ, thi đánh giá năng lực và điểm thi THPT quốc gia, quy về thang 30.

Điểm chuẩn đã tính cả điểm cộng ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số…).

Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ngày 9/8, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đợt 1, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h ngày 15/8. Nếu chưa đủ chỉ tiêu, các trường xét tuyển bổ sung vào ngày 28/8.

Thí sinh Hà Nội tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ảnh: Giang Huy

Thí sinh Hà Nội tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ảnh: Giang Huy

Năm 2019, cả nước có hơn 887.000 thí sinh dự thi THPT quốc gia để xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Số đăng ký thi để xét tuyển đại học là 653.200. Tổng chỉ tiêu xét tuyển đại học là 489.630, trong đó 341.840 xét bằng điểm thi THPT quốc gia, còn lại bằng các phương thức khác.

Theo quy định, thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển. Trong 2,5 triệu nguyện vọng, khối thi D01 Văn – Tiếng Anh – Toán chiếm 30,74%; A00 Toán – Lý – Hóa 28,04%; A01 Tiếng Anh – Toán – Lý 12,86%; C00 Văn – Sử – Địa 9,64%; B00 Toán – Hóa – Sinh chiếm 8,73%; còn lại là các khối khác.

PV

Theo Vnexpress